Hiện nay thẩm duyệt PCCC rất khó khăn đòi hỏi quy trình và thủ tục đầy đủ. Và phải là công ty có chuyên môn trong lĩnh vực này mới thực hiện được. Tuy nhiên hiện nay có rất ít công ty có thể thực hiện được việc này. Trong Bài Viết Này, Fatcons.com – 0908.624.368 sẽ hướng dẫn bạn các bước thực hiện một cách hiệu quả nhất.
Thời hạn giải quyết
- Dự án thiết kế quy hoạch: Không quá 10 ngày làm việc;
- Thiết kế cơ sở: Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm A; không quá 05 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và C;
- Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm A; không quá 10 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm B và C;
- Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: Không quá 05 ngày làm việc.
- Phân nhóm dự án, công trình các nhóm A, B, C nêu trên được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Chủ đầu tư các dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm A (Trừ dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước do cấp tỉnh là chủ đầu tư); dự án, công trình có chiều cao từ 100m trở lên; dự án đầu tư xây dựng công trình do Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh hoặc chủ đầu tư đề nghị.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và đóng dấu “ĐÃ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY” vào các bản vẽ hoặc văn bản trả lời về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đối với thiết kế cơ sở, dự án thiết kế quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng công trình.
Lệ phí:
Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được xác định theo công thức sau:
- Phí thẩm duyệt = Tổng mức đầu tư dự án x Mức thu được phê duyệt
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt không bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt trong dự án.
- Mức thu được quy định tại các Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư số 150/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.
– Trường hợp tổng mức đầu tư dự án có giá trị đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị dự án ghi trên Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư số 150/2014/TT-BTC thì mức thu phí được tính theo công thức sau:
Nit = Nib – {Nib – Niax ( Git – Gib ) }Gia – Gib
Trong đó:
Nit là phí thẩm duyệt thiết kế của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
Git là quy mô giá trị của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt
thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
Nia là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
Nib là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
– Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn trên có mức tối thiểu là 2.000.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
– Đối với trường hợp cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình thì mức phí thẩm duyệt bằng 40% mức thu phí thẩm duyệt lần đầu.
– Đối với trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư thì tính phí thẩm duyệt được xác định trên cơ sở phần vốn đầu tư bổ sung.
– Thời điểm nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy
+ Đối với dự án thiết kế quy hoạch tỷ lệ 1: 500: Thời gian nộp phí từ thời điểm nộp đủ hồ sơ đề nghị thẩm duyệt đến khi cơ quan thẩm duyệt có văn bản trả lời về giải pháp phòng cháy và chữa cháy, theo giấy hẹn.
+ Đối với hồ sơ thiết kế dự án, công trình:
Đối với hồ sơ thiết kế dự án, công trình có 1 bước thiết kế: Người nộp phí phải nộp toàn bộ số phí thẩm duyệt trong thời gian từ thời điểm nộp đủ hồ sơ thiết kế đến trước khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; theo giấy hẹn.
Đối với hồ sơ thiết kế có từ 2 bước thiết kế trở lên: Người nộp phí phải nộp 30% số tiền phí thẩm duyệt phải nộp theo quy định, trong thời gian kể từ khi nộp đủ hồ sơ thiết kế cơ sở đến trước khi cơ quan thẩm duyệt có văn bản trả lời về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ sở; nộp số tiền phí còn lại (70%) trong thời gian kể từ thời điểm nộp đủ hồ sơ thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ thi công) đến trước khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, theo giấy hẹn.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Hồ sơ để thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy gồm 02 bộ phải có xác nhận của Chủ đầu tư, nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 150/2014/TT-BTC, ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.